Tây Ban Nha tăng nhập khẩu sản phẩm từ cao su từ Việt Nam, tiêu biểu là trong 10 tháng đầu năm 2018, kim ngạch tuy chỉ đạt 2,3 triệu USD nhưng tăng gấp hơn 4,3 lần. Đây là dấu hiệu đáng mừng cho thị trường xuất khẩu cao su.
Sản phẩm từ cao su Việt Nam xuất khẩu sang các thị trường đạt kim ngạch trên 10 triệu USD
Riêng tháng 10, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm làm từ cao su của cả nước đã đạt 63 triệu USD, tăng 11,7% so với tháng 09/2018, khiến kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này trong 10 tháng vừa qua lên tới 583,35 triệu USD, tăng 19,9% so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm từ cao su khá khả quan. Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho thấy sản phẩm từ cao su của Việt Nam trong 10 tháng đầu đã có mặt tại 29 quốc gia và vùng lãnh thổ, đặc biệt Mỹ, Nhật Bản và Trung Quốc là những thị trường xuất khẩu chủ lực, chiếm 52% tỷ trọng. Cụ thể là, Mỹ đạt kim ngạch cao nhất 120,75 triệu USD (chiếm 20,69%), tăng 25,46%. Đứng thứ hai là Nhật Bản 109,12 triệu USD (chiếm 18,7%) tăng 19,78% và Trung Quốc lục địa đạt 73,83 triệu USD (chiếm 12,65%), tăng 20,45%.
Bên cạnh đó, các sản phẩm từ cao su của Việt Nam xuất khẩu sang nhiều thị trường đã đạt kim ngạch trên 10 triệu USD, chẳng hạn Đức, Hà Lan, Italy, Anh, Pháp, Đài Loan (TQ), Indonesia, Thái Lan và Australia. Tiêu biểu trong thời gian này, Tây Ban Nha gia tăng nhập khẩu sản phẩm từ cao su từ Việt Nam, dù kim ngạch chỉ đạt 2,3 triệu USD nhưng tăng gấp hơn 4,3 lần (tức tăng 331,47%), riêng tháng 10/2018 kim ngạch đạt 282,8 nghìn USD, tăng 35,98% so với tháng 09/2018 và gấp 4,1 lần (tức tăng 305,19%) so với tháng 10/2017. Ngoài ra, Ấn Độ cũng là một thị trường cao su được tiêu thụ khá tiềm năng khi đã gia tăng nhập khẩu sản phẩm từ cao su từ Việt Nam, với tốc độ tăng trên 97%, đạt 8,51 triệu USD.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm từ cao su 10 tháng năm 2018
Thị trường |
T10/2018 (USD) |
+/- so với T9/2018 (%)* |
10T/2018 (USD) |
+/- so với cùng kỳ 2017 (%)* |
Mỹ |
13.705.135 |
14,01 |
120.752.740 |
25,46 |
Nhật Bản |
11.422.571 |
1,67 |
109.126.146 |
19,78 |
Trung Quốc |
8.001.632 |
7,13 |
73.837.055 |
20,45 |
Hàn Quốc |
5.557.784 |
16,56 |
46.179.753 |
12,5 |
Đức |
2.059.490 |
49,42 |
28.147.335 |
16,32 |
Hà Lan |
2.540.756 |
112,47 |
17.414.501 |
62,91 |
Italy |
1.819.063 |
-25,22 |
15.782.618 |
32,28 |
Anh |
1.509.782 |
3,71 |
14.487.331 |
37,93 |
Pháp |
1.285.010 |
41,56 |
11.948.204 |
59,59 |
Đài Loan |
1.060.554 |
-18,64 |
11.395.526 |
-5,16 |
Indonesia |
1.484.929 |
9,09 |
11.118.585 |
21,75 |
Thái Lan |
1.081.707 |
27,3 |
10.991.464 |
-21,36 |
Australia |
867.040 |
-20,77 |
10.681.631 |
4,08 |
Brazil |
1.212.186 |
50,03 |
9.999.237 |
90,07 |
Malaysia |
1.041.630 |
44,41 |
9.936.883 |
-0,85 |
Ấn Độ |
1.013.063 |
24,54 |
8.513.748 |
97,26 |
Campuchia |
600.852 |
4,7 |
6.133.021 |
38,99 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
373.273 |
29,23 |
4.796.035 |
-6,58 |
Bỉ |
514.250 |
111,46 |
4.342.688 |
-13,52 |
Ba Lan |
298.674 |
-36,03 |
2.723.113 |
55,14 |
HongKong (TQ) |
214.773 |
24,91 |
2.415.075 |
-21,25 |
Tây Ban Nha |
282.813 |
35,98 |
2.366.492 |
331,47 |
Singapore |
257.022 |
76,07 |
2.333.878 |
24,13 |
Bangladesh |
299.982 |
15,52 |
1.854.256 |
-3,8 |
Nga |
99.137 |
|
1.812.851 |
39,55 |
Saudi Arabia |
128.871 |
-46,55 |
1.174.440 |
-14,34 |
(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn: vinanet.vn
Rubber & Tyre Vietnam là Triển lãm & Hội nghị Quốc tế chuyên ngành công nghiệp Cao Su và Sản xuất Săm lốp xe được tổ chức thường niên tại Việt Nam, là điểm đến lý tưởng để kết nối, tăng cường và mở rộng hợp tác kinh doanh. Kính mời quý vị đến với Rubber & Tyre Vietnam 2019, diễn ra từ ngày 26 – 28/06/2019 tại Trung tâm Hội chợ và Triển lãm Sài Gòn (SECC), TP. Hồ Chí Minh!